PHÂN BÓN LÁ AMINO AXIT LÀ GÌ? CÔNG DỤNG CỦA AMINO AXIT ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Biên tập bởi FUNO VietnamĐăng 3 năm trước24,4450

Nông nghiệp hiện nay, việc ứng dụng các sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học là xu hướng tất yếu. Do đó, các sản phẩm phân bón lá amino axit được các nước có nền nông nghiệp tiên tiến trên thế giới (Châu Âu, Mỹ) ứng dựng rất nhiều. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu các ưu điểm của các phân bón amino axit có ứng dụng tuyệt với như thế nào.

1.Phân bón lá amino axit là gì?

Phân bón lá amino axit (Amino acid) là các loại phân bón lá hữu cơ sinh học có chứa hàm lượng amino axit (Axit amin) cao và đạm hữu cơ. Do đó, các loại phân bón amino axit hay được gọi là đạm hữu cơ amino.

Cấu tạo của phân bón amino axit:

  • Phân tử hữu cơ bao gồm một nhóm amin cơ bản (-NH2), nhóm carboxyl có tính axit (-COOH) và nhóm R hữu cơ (hoặc chuỗi bên) duy nhất cho mỗi axit amin.
  • Mỗi phân tử chứa một nguyên tử carbon trung tâm (C), được gọi là a-carbon, mà cả hai nhóm phân bón amino và carboxyl được gắn vào.  Hai liên kết còn lại của nguyên tử a-carbon thường được thỏa mãn bởi một nguyên tử hydro (H) và nhóm R.

cong-thuc-hoa-hoc-phan-bon-la-amino-axit-funo-min-600x450.jpg

2. Các loại Amino Axit phổ biến có trong phân bón lá amino axit

Hiện này đã phát hiện ra hơn 500 loại amino axit khác nhau trong tự nhiên. Song chỉ có 22 loại amino axit tham gia vào cấu trúc nên protein, trong đó có 20 amino axit loại phổ biến được ứng dụng trong các loại phân bón lá amino acid và 2 loại amino axit hiếm.

Các loại amino axit phổ biến thường xuất hiện trong các loại phân bón lá amino như sau: Alanine, Agrinine, Aspartic axit, Glutamic axit, Glycine, Hydroxylysine, Hydroxyproline, Histidine, Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Ornithine, Phenylalanine, Proline, Serine, Threonine, Tyrosine, Valine.

Người ta nhận thấy các amino axit còn lại là những amino axit có thể tồn tại độc lập hoặc có thể cấu trúc nên các loại phân tử khác nhau nhưng nó hoàn toàn không tham gia vào cấu trúc nên protein. Các amino axit này được gọi là axit amin phi-protein, chúng có vai trò giúp thực vật trong quá trình sinh trưởng.

3. Công dụng của amino axit đối với cây trồng

Ngoài vai trò là những viên gạch, những đơn vị tham gia xây dựng nên cấu trúc  protein thì các phân bón lá amino axit này cũng có vai trò riêng của nó khi tồn tại ở dạng tự do.

3.1 Tác nhân hạn chế stress

Người ta nhận thấy các công dụng của phân bón amino acid đối với cây trồng như Proline, Hydroxyproline là những tác nhân giúp cây trồng hạn chết các điều kiện stress ví dụ như điều kiện khô hạn, điều kiện mặn thì Proline và Hydroxyproline giúp cho cây trồng chịu được các điều kiện khó khăn này tốt hơn.

3.2 Yếu tố tạo phức chelate

Các amino axit như Cystein, Glutamic axit, Glycine, Histine, Lysine có khả năng tạo thành các phức chelate trong phân tử. Do vậy tạo ra tính đệm cao hơn cho dịch tế bào từ đó giúp cho quá trình trao đổi chất của cây trồng ổn định hơn cũng như giúp duy trì, giữ được các dạng kim loại không bị phá hủy.

Từ đó, các phân bón lá amino axit có khả năng tạo phúc chelate với các loại phân bón lá vi lượng. Từ đó, amino giúp cây trồng hấp thụ các loại vi lượng nhanh hơn và an toàn hơn.

3.3 Amino axit giúp cho cây trồng chống chịu lạnh tốt hơn

Hai loại phân bón lá amino axit như Alanine và Agrinine có công dụng giúp cây trồng tăng khả năng giúp cây trồng chống chịu điều kiện lạnh tốt hơn.

3.4 Tăng cường sinh trưởng sinh thực và cải thiện sức sống hạt phấn.

Hydroxyproline và Proline là các amino axit có vai trò trong việc tăng cường sinh trưởng sinh thực, giúp cho cây trồng lớn nhanh hơn. Đồng thời, hai phân bón lá amino axit này có khả năng giúp cho cây trồng cải thiện sức sống của hạt phấn.

Trong trường hợp cây ra hoa thụ phấn nhưng không tạo quả được do hạt phấn bị tổn hại của các yếu tố môi trường. Người ta nhận thấy được amino axit Hydroxyproline và Proline  giúp cho sức sống của hạt phấn kéo dài hơn, làm khả năng thụ tinh và tạo quả được cải thiện hơn.

3.5 Kích thích sinh trưởng.

Vai trò của Glutamic Axit trong phân bón amino có thể tham gia thúc đẩy quá trình sinh trưởng ở cây trồng. Là nguồn năng lượng quan trọng cho các cơ quan như mạch dẫn, thân và tế bào.

3.6 Tiền chất của Auxin

Đối với ba loại phân bón amino axit Serine, Tryptophan, Valine là tiền chất của Auxin. Mà Auxin là một chất điều hòa sinh trưởng quan trọng hàng đầu của thực vật. Do đó, khi bổ sung các amino axit Serine, Tryptophan, Valine giúp cây trồng sản sinh ra Auxin tốt hơn thông qua đó làm cho quá trình sinh trưởng của cây trồng diễn biến tốt hơn.

cong-thuc-hoa-hoc-proline-hydroxyproline-funo-min-600x450.jpg

3.7 Tiền chất của chlorophyl II

Đối với riêng amino axit Glycine là tiền chất để tham gia tổng hợp nên chlorophyl (diệp lục tố) tham gia vào quá trình quang hợp sau này. Sự xuất hiện của Glycine giúp cho sự hình thành sắc tố quang hợp cũng như quá trình quang hợp cải thiện tốt hơn.

3.8 Tiền chất của polyamines, cần thiết cho sự khởi động phân chia tế bào

Đối với amino axit Arginine là tiền chất của các polyamines (là một nhóm các chất điều hòa sinh trưởng thực vật). Polyamines này sẽ tham gia vào nhiều hoạt động điều phối của cây trồng, giúp cho quá trình phát triển của cây trồng cân bằng hơn.

Về mặt tổng thể, thông qua việc hình thành polyamines cũng như hoạt tính riêng của Arginine ta thấy giúp cho sự phát triển đồng thời là sự phân chia tế bào thực vật được diễn ra một cách tốt hơn.

3.9 Tiền chất trong sự hình thành lignin và gỗ

Phân bón lá Amino axit Phenylalanine là tiền chất trong sự hình thành lignin và gỗ. Do đó thành phần này rất cần thiết cho cây trồng trong quá trình phát triển thân cây, phát triễn gỗ cũng như tăng độ cứng của thân cây.

3.10 Điều hòa cân bằng nước

Ba amino axit Histidine, Proline, Serine tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước ở cây trồng.

3.11 Dự trữ N hữu cơ phục vụ cho sinh tổng hợp các amino axit khác và protein.

Glutamic axit có vai trò dự trữ dạng đạm hữu cơ trong mô của cây trồng từ đó giúp ổn định được quá trình tổng hợp các amino axit khác và protein sau này.

3.12 Kích thích sinh tổng hợp chlorophyl II

Các phân bón amino axit Alanine, Lysine, Serine tham gia kích thích sinh tổng hợp chlorophyl. Tuy nhiên 2 amino axit này không tham gia tổng hợp nên diệp lục tố nhưng có vai trò thúc đẩy sự sinh tổng hợp ra diệp lục tố được tốt hơn.

3.13 Kích thích sinh tổng hợp Ethylene

Amino axit Methionine tham gia kích thích sinh tổng hợp Ethylene (chất điều hòa sinh trưởng). Do đó, giúp thúc đẩy trái cây nhanh chín hơn.

3.14 Kích thích quá trình nảy mầm

Các phân bón amino axit như Aspertic axit, Glutamic axit, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine có khả năng kích thích khả năng nảy mầm của hạt. Trong trường hợp người ta cần cho sự nảy mầm của hạt diễn ra tốt hơn thì sự bổ sung của các amino axit này đều giúp cho quá trình nảy mầm hạt diễn ra tốt hơm.

3.15 Kích thích trao đổi các phytohormone, kích thích cơ chế đề kháng virus.

Amino axit Alanine có vai trò giúp kích thích trao đổi và chuyển hóa các chất điều hòa sinh trưởng ở cây trồng và kích thích cơ chế đề kháng vius. Đây đều là những hoạt động cần thiết trong quá trình sinh trưởng phát triển và chống chịu của cây trồng và Alanine đóng vai trò hết sức thiết thực trong các quá trình này.

4. Các dòng phân bón lá amino axit nhập khẩu tốt nhất hiện nay

4.1 Phân bón amino axit đậm đặc

  • Phân bón lá amino CYTOMIN PLUS
    • Thành phần: Chất hữu cơ (OM): 50%; Tổng amino axit: 42.5%; Amino axit tự do: 22%; Đạm hữu cơ (N): 6%; Carbon hữu cơ (OC): 25%; Tỷ trọng: 1.3 kg/L
    • Bao gồm amino axit: Alanine 5.8%, Agrinine 0.5%, Aspartic axit 2.0%, Glutamic axit 5.5%, Glycine 11.6%, Hydroxylysine 1.5%, Hydroxyproline 4.5%, Histidine 0.4%, Isoleucine 0.6%, Leucine 2.0%, Lysine 2.2%, Methionine 0.6%, Ornithine 2.6%, Phenylalanine 1.2%, Proline 6.5%, Serine 0.2%, Threonine 0.1%, Tyrosine 0.6%, Valine 1.6%
    • Xuất xứ: Ý (Châu Âu)
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay
  • Phân bón lá Amino 1000 (Spay agro Liquid Fertilizers - Australia)
    • Thành phần: Đạm hữu cơ (N) 1.43; Tổng amino axit tự do: 10.1%
    • Bao gồm amino axiit: Threonine 0.28; Glycine 2.30; Valine 0.58; Glutamic 0.90; Phenylalanine 0.31; Aspartic 1.53; Isoleucine 0.38; Alanine 0.64; stidine 0.73; Proline 0.75 Methionine 0.07; Leucine 0.63 Tyrosine 0.10; Lysine 0.12; Cystine 0.39; Serine 0.60; Arginine 0.40.
    • Xuất xứ: Úc
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay.

4.2 Phân bón amino bo (hay còn gọi là amino boron)

  • Phân bón lá amino bo CYTOBO AMIN
    • Thành phần: Tổng amino axit: 25%; Boron (Bo): 5%;Chất hữu cơ (OM): 25%; Carbon hữu cơ (OC): 11%; Tỷ trọng: 1.3 kg/L.
    • Công dụng: Phân bón Amino Bo giúp tăng sức sống phấn hoa, tăng tỉ thụ phấn, chống rụng bông, chống ngộ độc Boron ở cây trồng, chống nứt trái, tăng hàm lượng đường, vitamins.
    • Xuất xứ: Ý (Châu Âu)
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay
  • Phân amino bo Amino Quelant - B (phân bón lá Amino Quelant 05)
    • Thành phần: Amino axit tự do: 5%; Boron (B): 5%; Đạm hữu cơ (N): 3%; Chất hữu cơ: 35%.
    • Công dụng: Cung cấp Boron với tính khả dụng sinh học cao, tăng khả năng đậu trái và giữ trái của cây,tăng khả năng hấp thụ và tính di động của Boron, khắc phục tình trạng căng thẳng do thiếu Boron.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay

4.3 Phân bón amino canxi bo (canxi bo amino hữu cơ)

  • Phân bón hữu cơ CYTOCABO (Canxi bo hữu cơ)
    • Thành phần: Hữu cơ: 22%; CaO: 7,35%; Boron (B): 980ppm; Amino axit: 2%
    • Công dụng: tăng khả năng ra hoa, đậu trái, chống rụng trái non, to trái, nở đều, tăng hàm lượng đường.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay
  • Phân bón Canxi Bo Amino - Calcio Boro
    • Thành phần: Canxi hữu cơ (CaO): 3%; Boron (B): 0.2%; Đạm hữu cơ (N): 1.5%; Chất hữu cơ (OM): 8.2%
    • Công dụng: Tăng sức sống phấn hoa, tăng khả năng ra hoa và đậu quả, cung cấp canxi và bo hấp thụ nhanh.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay

4.4 Phân bón amino combi (amino vi lượng tổng hợp)

  • Phân bón vi lượng Amino Combi
    • Thành phần: Free amino axit: 0.5%; EDTA Fe: 3%; EDTA Mn: 1.2%; EDTA Zn: 0.5%; EDTA Cu: 0.2%; Boron: 0.2%.
    • Công dụng: Cung cấp vi lượng hữu cơ hấp thụ nhanh và axit amin cho cây trồng, giúp xanh cây, chống xoăn đọt, vàng lá do thiếu vi lượng.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay
  • Phân bón vi lượng Amino Minor (Quelant Minors)
    • Thành phần: Amino axit tự do: 5%; Đạm hữu cơ: 1.2%; Hữu cơ: 7%; Boron (B): 0.02%; Đồng (Cu): 0.01%; Sắt (Fe): 3%; Magie (Mg): 0.5%; Mangan (Mn): 1%; Kẽm (Zn): 1%; Molypden (Mo): 0.0007%
    • Công dụng: Phân bón Amino Minor cung cấp vi lượng hữu cơ hấp thụ nhanh và axit amin cho cây trồng, giúp xanh cây, chống xoăn đọt, vàng lá do thiếu vi lượng.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay

4.5 Phân bón Amino Fe (Sắt hữu cơ)

  • Phân bón Amino Quelant Fe
    • Thành phần: Amino axit tự do: 5%; Sắt (Fe): 5%; Đạm tổng số: 2%; Chất hữu cơ: 15%
    • Công dụng: Phân amino Fe giúp phòng ngừa và điều chỉnh hiện tượng thiếu Fe ở cây trồng, kích thích cây trồng để phục hồi nhanh hơn sau căng thẳng do thiếu Sắt, sự đồng hóa và phản ứng nhanh chóng của cây.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay

4.6 Phân bón amino kali (kali hữu cơ)

  • Phân bón lá Amino Quelant-K (Amino Quelant-K low pH)
    • Thành phần: K2O: 25%; Amino axit tự do: 5%; pH: 7; Đạm tổng số: 1%; Chất hữu cơ: 10%
    • Công dụng: Màu trái cây đậm hơn, hàm lượng đường cao hơn, tăng trưởng sớm, kích thước trái cây lớn hơn.
    • Xuất xứ: Tây Ban Nha
    • Thông tin chi tiết tại: click vào để xem ngay

Biết được phân bón lá amino axit có công dụng với cây trồng đặc biệt quan trọng. FUNO đã mang đến cho khách hàng các thông tin chi tiết nhất về công dụng và các loại phân bón amino axit chất lượng cao và phổ biến nhất trên thị trường.